Like us on Facebook and receive a 20% discount
Subscribe our newsletter and get unlimited profits
Be our regular customer to get personalized gifts
bethemestore2-header-icon4
Like us on Facebook and receive a 20% discount
Subscribe our newsletter and get unlimited profits
Be our regular customer to get personalized gifts
“KỶ LUẬT” TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ? CÁCH ÁP DỤNG CHUẨN VÀ VÍ DỤ
10 Tháng 2, 2025
CÁCH SUY NGHĨ BẰNG TIẾNG ANH- PHƯƠNG PHÁP LUYỆN TẬP HIỆU QUẢ
11 Tháng 2, 2025

TẤT TẦN TẬT LIÊN QUAN ĐẾN THÌ TƯƠNG LAI GẦN (TO BE GOING TO)

Thì tương lai gần (To be going to) là một trong những thì quan trọng và thường xuyên xuất hiện khi học và sử dụng tiếng Anh. Có thể bạn chưa hiểu rõ về khái niệm và cách sử dụng thì này, hoặc đôi khi bạn lại nhầm lẫn giữa thì tương lai gần và một số thì cơ bản khác trong tiếng Anh. Hãy cùng LIT Academy khám phá lý thuyết ngữ pháp và làm các bài tập thực hành để nắm vững cách sử dụng thì tương lai gần nhé!

Khái niệm thì tương lai gần (To be going to)

Thì tương lai gần (Near future tense) là thì dùng để diễn tả hành động đã được lên kế hoạch và có tính toán từ trước trong tương lai gần. Các kế hoạch, dự định này đều có mục đích, lý do cụ thể. Đây là thì thường được người bản xứ dùng trong cuộc sống đời thường, mang tính thân mật gần gũi.

Công thức thì tương lai gần (To be going to)

Câu khẳng định

Cấu trúc:  S + be going to + V (bare-inf)

Ví dụ:

  • We are going to see a new movie after work tonight. (Tối mai chúng tôi sẽ đi xem bộ phim mới sau giờ làm.)
  • I am going to go on a business trip at the weekend. (Tôi sẽ đi công tác cuối tuần này.)
  • She is going to buy a car after winning the lottery. (Cô ấy định mua một chiếc xe ô tô sau khi trúng xổ số.)
  • He is going to go on a business trip to Da Nang next month. (Anh ấy sẽ đi công tác trong Đà Nẵng vào tháng sau.)

Câu phủ định

Cấu trúc:  S + be + not + going to + V (bare-inf)

Ví dụ:

  • We are not going to see that new movie after work tonight.(Tối mai chúng tôi sẽ không đi xem bộ phim mới đó sau giờ làm.)
  • I am not going to come home this weekend because of the final exam. (Tôi sẽ không về nhà vào cuối tuần này vì bài kiểm tra cuối kì.)
  • She is not going to go jogging tomorrow. Weather forecast says that tomorrow will be rainy. (Cô ấy sẽ không chạy bộ vào ngày mai. Dự báo thời tiết nói rằng ngày mai có thể mưa.)
  • He is not going to join the party on Saturday with us. (Anh ấy sẽ không tham gia bữa tiệc cùng chúng ta đâu.)

Câu nghi vấn

Dạng câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Be + S+ going to + V (bare-inf)?

Câu trả lời: 

  • Yes, S + be.
  • No, S + be not.

Ví dụ:

  • Are we going to see that new movie after work tonight? (Tối mai sau khi tan làm thì chúng ta có đi xem bộ phim mới đó không?)
  • Are you going to go to the museum with me? (Bạn có đi bảo tàng cùng tôi không?)
  • Is she going to buy an apartment in the center city? (Có phải cô ấy sẽ mua một căn hộ ở trung tâm thành phố không?)
  • Is he going to go for a picnic with his friends? (Có phải anh ấy sẽ đi dã ngoại cùng bạn bè không?)

Dạng câu hỏi Wh-question

Cấu trúc: Wh-word + be + S + going to + Verb (bare-inf)?

Câu trả lời: S + be going to + V (bare-inf)

Ví dụ:

  • What are you going to do tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ làm gì?)
  • How is she going to go to school? (Cô ấy sẽ đến trường bằng cách nào?)
  • When is he going to come home? (Khi nào anh ấy sẽ về nhà?)

Cách dùng thì tương lai gần

Nói về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là các kế hoạch hoặc dự định mà ta đã đặt từ trước.

Ví dụ: 

  • My boss is going to visit my company’s new branch next week.( Sếp tôi sẽ đi thăm chi nhánh mới của công ty trong tuần sau.)
  •  He is going to run his family business right after he graduates from university. (Anh ấy sẽ điều hành việc kinh doanh của gia đình ngay sau khi anh ấy tốt nghiệp đại học.)
  • I am going to go on a vacation in Quy Nhon next week. (Tôi sẽ đi nghỉ dưỡng ở Quy Nhơn vào tuần sau.)
  • She is going to work in a new company next month. (Cô ấy sẽ làm việc ở công ty mới vào tháng sau.)

Dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của hiện tại.

Ví dụ:

  • Hey Anna! Look! It’s going to rain very soon.( Này Anna nhìn kìa! Trời sắp mưa rồi.)
  • The sky is clearing, I think the weather is going to be nice this morning. (Trời đang sáng dần rồi, tớ nghĩ là thời tiết sáng nay sẽ đẹp đấy.)
  • Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen kìa! Trời sắp mưa rồi.)
  • Are you going to cook lunch? I have seen a lot of food on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa trưa à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều thức ăn ở trên bàn.)

Kể về một dự định có trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Khi đó to be sẽ được chia ở thì quá khứ.

Ví dụ:

  • We were going to go for a picnic but there were some problems.(Chúng tôi đã định đi dã ngoại nhưng rồi lại có một số vấn đề.)
  • We were going to visit Da Lat by airplane but then we decided to go to Da Nang by train.(Chúng tôi định sẽ đi du lịch Đà Lạt bằng máy bay nhưng rồi chúng tôi lại quyết định đi Đà Nẵng bằng tàu hỏa.)
  • I was going to study at a public university but finally I chose a private university. (Tôi đã định học tại một trường đại học công lập nhưng cuối cùng tôi lại chọn một trường đại học tư thục.)

Dấu hiệu của thì tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần là các trạng từ chỉ thời gian giống như dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn, nhưng ngoài ra nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

  • in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:

- I am going to visit my grandparents in Paris tomorrow. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm ông bà tôi ở Paris. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

- She is going to invite her friends to join the party at home this next week. I see she has just bought a lot of meat and vegetables. (Cô ấy sẽ mời bạn bè đến dự tiệc tại nhà vào tuần sau. Tôi vừa thấy cô ấy mua rất nhiều thịt và rau củ.)

- He is going to start a new job in one week. He has received mail from the company.

- There are some dark clouds. It is going to rain. (Có vài đám mây đen kìa. Trời sắp mưa rồi.)

So sánh thì tương đơn và tương lai gần

Dù cả "be going to + verb" và "will" đều diễn tả các hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng chúng lại có những sự khác biệt rõ rệt. Hãy cùng tìm hiểu những điểm khác biệt giữa hai cấu trúc này dưới đây.

Dấu hiệu 1

  • Tương lai gần: To be going to + V diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai và được lên kế hoạch từ trước đó.
  • Tương lai đơn: Will diễn tả hành động xảy ra ở tương lai nhưng chưa chắc chắn, thường được quyết định ngay thời điểm nói. 

Ví dụ: 

  • I’m going to graduate from university this spring. (Tôi sẽ tốt nghiệp đại học vào mùa xuân năm nay.)
  • I’ll go there with you. (Tôi sẽ đi tới đó cùng bạn.)
  • She is going to go on a vacation in June. (Cô ấy sẽ đi nghỉ vào tháng 6.)
  • She will go to the park in this afternoon. (Cô ấy sẽ tới công viên vào chiều nay.)
  • He is going to finish the final exam next week. (Anh ấy sẽ kết thúc kì thi cuối vào tuần sau.)
  • He will come to London next month. ( Anh ấy sẽ tới London vào tháng sau.)

Dấu hiệu 2

  • Tương lai gần: To be going to + V nói về các dự đoán dựa trên quan sát, có thông tin cụ thể và dấu hiệu rõ ràng.
  • Tương lai đơn: Will diễn tả các dự đoán dựa vào ý nghĩ chủ quan của người nói.

Ví dụ:

  • The sun is shining, it’s going to be sunny today. (Mặt trời đang chói nắng kìa, hôm nay sẽ là một ngày nắng.)
  • She’ll be a beautiful girl when she grows up. (Cô bé sẽ là một cô gái xinh đẹp khi lớn lên.)
  • The sky is clearing up. Tomorrow is going to be sunny. (Bầu trời thật quang đãng. Mai sẽ là một ngày nắng.)
  • It will rain heavily tomorrow. (Ngày mai trời sẽ mưa to.)
  • My father is going to come home after a business trip tomorrow. He has called for my mother and said like that. (Ngày mai bố tôi sẽ về nhà sau chuyến đi công tác. Ông ấy vừa gọi điện cho mẹ tôi và nói như vậy.)
  • My brother will buy me a doll for my birthday. (Anh trai tôi sẽ mua cho tôi búp bê vào ngày sinh nhật của tôi.)

Bài tập thì tương lai gần có đáp án

Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc cho thích hợp để hoàn thành câu

1. Quan (turn) ______ 21 next July. (be)

2. Where are you at? I (be)_____ there in no time! 

3. It’s freezing cold outside. I (bring)  ____ my jacket! 

4. Are you going to the supermarket? I (give/you/a lift) ____.

5. My parents (visit) _____ my sister next Friday.

6. I ___________ (take) some photos this weekend.

7. They ___________ (order) some hamburgers and fried potatoes for dinner.

8. We ___________ (not play) basketball tomorrow.

9. Brad  ___________ (get) a summer job.

10. ___________ (you / phone) me tonight?

11. Annie ___________ (not buy) a new dress for the party.

12. ___________ (John / start) university next year?

13. I ___________ (study) tonight.

14. She _________ (come) to her grandfather’s house in the countryside at the weekend.

15. We ________ (go) camping next week.

16. I __________ (have) my hair cut this afternoon because it’s too long.

17. She _________ (buy) a new house next week because she has had enough money.

18. Our grandparents _________ (visit) our house this weekend. They have just informed us.

19. My father ___________ (play) tennis in 10 minutes because he has just worn sports clothes.

20. My mother __________ (go) out because she is making up her face thoroughly.

21. They __________ (sell) their old house because they have just bought a new apartment.

Bài 2: Dùng từ gợi ý và cấu trúc “be going to” để hoàn thành các câu sau.

1. Jane/John/go/date/tonight

2. We/solve/the problem/as soon as possible.

3. My class/go/picnic/center park.

4. My brother/I/do the washing.

5. When/he/visit/Ha Noi.

6. Where / we / eat tonight / ?

7. What / he / do tomorrow / ?

8. What / I / eat for lunch / ?

9. Who / carry these bags / ?

10. What time / you / call for me / ?

11. When / you / give him the graduation present / ?

12. Where / Laura / sleep / ?

Bài 3: Chọn đáp án đúng

1. I (have)___________ a good time tonight.

A. is going to have    

B. are going to have     

C. am going to have

D. have

 

2. Janet (help)___________ me.

A. is going to help     

B. are going to help     

C. am going to help

D. helps

 

3. (he/ drive)__________ the car?

A. Is he going to drive     

B. Am he going to drive    

C. Are he going to drive

D. Does he drive

 

4. We (stay)__________ at home tonight.

A. are going to stay     

B. am going to stay     

C. is going to stay

D. stay

 

5. (you/ play)__________ tennis with Jenny?

A. Am you going to play    

B. Is you going to play    

C. Are you going to play

D. Do you play

 

6. A: Are you busy this evening?

B: No, Not at all. I _______________ do anything.

A. am not going to

B. will

C. am going to

D. don’t

 

7. A: Are you _______________ go out of the town this weekend?

B: Yes, I am. I am going to visit my sister and my brother.

A. will

B. going to

C. like

D. don’t

 

8. A: _________ you going to watch the soccer match tomorrow.

B: No, I am not. I ______________ be out of town.

A. Do / am going to

B. Will / will

C. Are / don’t

D. Are / am going to

 

9. A: Would you like to come over tomorrow?

B: I’d like to, but I am going to ___________ for my English exam.

A. studying

B. studied

C. study

D. studies

 

10. A: I _______ have a party at my place on Tuesday. Would you like ______?

B: I’d like to. Thank you for inviting me.

A. am going to / to come

B. will / coming

C. am going to / coming

D. will / to come

 

11. A: Are you going to join Kevin’s birthday party?

B: __________________. I am going to visit my aunt and my uncle.

A. Yes, I can

B. No, I don’t

C. Yes, I will

D. No, I am not

 

12. Would you like to join my tea party? I am sure you ________ have big fun.

A. will going to

B. are going to

C. going to

D. go to

 

13. A: Our school is organizing a tennis competition on Friday afternoon. It is _________ in the Sports Center. Would you like to join? 

B: It would be great.

A. will be

B. be

C. going to be

D. will going to be

 

14. We are _____ have a barbecue with friends on Saturday. Would you like to join us?

A. going to

B. will

C. don’t

D. not

 

15. A: What a nice day! Do you want to go for a walk with me? 

B: Sorry, but ________________.

A. I will be there on time

B. I am not going to do 

C. I will come with you

D. I am going to help my mother do the household chores

Đáp án

Bài 1:

1. is going to turn

2. will be

3. am going to bring

4. will give you a lift

5. are going to visit

6. am going to take

7. are going to order

8. aren’t going to play

9. is going to get

10. Are you going to phone

11. isn’t going to buy

12. Is John going to start

13. am not going to study

 14. is going to come 

 15. are going camping

 16. am going to have 

 17. is going to buy 

18. are going to visit 

19. are going to play

 20. is going out 

are going to sell 

 

Bài 2:

1. Jane and John are going to go on a date tomorrow. (Jane và John sẽ hẹn hò vào ngày mai.)

2. We are going to solve this problem as soon as possible. (Chúng tôi sẽ giải quyết vấn đề này nhanh nhất có thể.)

3. My class is going to go for a picnic in the center park. (Lớp của tôi sẽ đi dã ngoại ở công viên.)

4. My brother and I are going to do the washing. (Anh tôi và tôi sẽ rửa bát đĩa.)

5. When is he going to visit Ha Noi? (Khi nào anh ấy sẽ tới thăm Hà Nội?)

6. Where are we going to eat tonight? (Tối mai chúng ta sẽ ăn ở đâu?)

7. What is he going to do tomorrow? ( Ngày mai anh ấy sẽ làm gì?)

8. What am I going to eat for lunch? (Tôi sẽ ăn gì cho bữa trưa đây?)

9. Who is going to carry these bags? (Ai là người sẽ cầm những chiếc túi này?)

10. What time are you going to call for me? (Bạn sẽ gọi cho tôi vào lúc mấy giờ?)

11. When are you going to give him the graduation present? (Khi nào thì bạn sẽ tặng quà tốt nghiệp cho anh ấy?)

12. Where is Laura going to sleep? (Laura sẽ ngủ ở đâu?)

 

Bài 3:

1. C

2. A

3. A

4. A

5. C

6. A

7. B

8. D

9. C

10. A

11. D

12. B

13. C

14. A

15. D

LIT Academy đã tổng hợp đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập thực hành về thì tương lai gần (To be going to) trong tiếng Anh, kèm theo đáp án. Chỉ cần nắm chắc công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần, kết hợp với việc luyện tập qua các bài tập, bạn sẽ có thể sử dụng thành thạo. Chúc bạn học tốt!

TẤT TẦN TẬT LIÊN QUAN ĐẾN THÌ TƯƠNG LAI GẦN (TO BE GOING TO)

Thì tương lai gần (To be going to) là một trong những thì quan trọng và thường xuyên xuất hiện khi học và sử dụng tiếng Anh. Có thể bạn chưa hiểu rõ về khái niệm và cách sử dụng thì này, hoặc đôi khi bạn lại nhầm lẫn giữa thì tương lai gần và một số thì cơ bản khác trong tiếng Anh. Hãy cùng LIT Academy khám phá lý thuyết ngữ pháp và làm các bài tập thực hành để nắm vững cách sử dụng thì tương lai gần nhé!

Khái niệm thì tương lai gần (To be going to)

Thì tương lai gần (Near future tense) là thì dùng để diễn tả hành động đã được lên kế hoạch và có tính toán từ trước trong tương lai gần. Các kế hoạch, dự định này đều có mục đích, lý do cụ thể. Đây là thì thường được người bản xứ dùng trong cuộc sống đời thường, mang tính thân mật gần gũi.

Công thức thì tương lai gần (To be going to)

Câu khẳng định

Cấu trúc:  S + be going to + V (bare-inf)

Ví dụ:

  • We are going to see a new movie after work tonight. (Tối mai chúng tôi sẽ đi xem bộ phim mới sau giờ làm.)
  • I am going to go on a business trip at the weekend. (Tôi sẽ đi công tác cuối tuần này.)
  • She is going to buy a car after winning the lottery. (Cô ấy định mua một chiếc xe ô tô sau khi trúng xổ số.)
  • He is going to go on a business trip to Da Nang next month. (Anh ấy sẽ đi công tác trong Đà Nẵng vào tháng sau.)

Câu phủ định

Cấu trúc:  S + be + not + going to + V (bare-inf)

Ví dụ:

  • We are not going to see that new movie after work tonight.(Tối mai chúng tôi sẽ không đi xem bộ phim mới đó sau giờ làm.)
  • I am not going to come home this weekend because of the final exam. (Tôi sẽ không về nhà vào cuối tuần này vì bài kiểm tra cuối kì.)
  • She is not going to go jogging tomorrow. Weather forecast says that tomorrow will be rainy. (Cô ấy sẽ không chạy bộ vào ngày mai. Dự báo thời tiết nói rằng ngày mai có thể mưa.)
  • He is not going to join the party on Saturday with us. (Anh ấy sẽ không tham gia bữa tiệc cùng chúng ta đâu.)

Câu nghi vấn

Dạng câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Be + S+ going to + V (bare-inf)?

Câu trả lời: 

  • Yes, S + be.
  • No, S + be not.

Ví dụ:

  • Are we going to see that new movie after work tonight? (Tối mai sau khi tan làm thì chúng ta có đi xem bộ phim mới đó không?)
  • Are you going to go to the museum with me? (Bạn có đi bảo tàng cùng tôi không?)
  • Is she going to buy an apartment in the center city? (Có phải cô ấy sẽ mua một căn hộ ở trung tâm thành phố không?)
  • Is he going to go for a picnic with his friends? (Có phải anh ấy sẽ đi dã ngoại cùng bạn bè không?)

Dạng câu hỏi Wh-question

Cấu trúc: Wh-word + be + S + going to + Verb (bare-inf)?

Câu trả lời: S + be going to + V (bare-inf)

Ví dụ:

  • What are you going to do tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ làm gì?)
  • How is she going to go to school? (Cô ấy sẽ đến trường bằng cách nào?)
  • When is he going to come home? (Khi nào anh ấy sẽ về nhà?)

Cách dùng thì tương lai gần

Nói về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là các kế hoạch hoặc dự định mà ta đã đặt từ trước.

Ví dụ: 

  • My boss is going to visit my company’s new branch next week.( Sếp tôi sẽ đi thăm chi nhánh mới của công ty trong tuần sau.)
  •  He is going to run his family business right after he graduates from university. (Anh ấy sẽ điều hành việc kinh doanh của gia đình ngay sau khi anh ấy tốt nghiệp đại học.)
  • I am going to go on a vacation in Quy Nhon next week. (Tôi sẽ đi nghỉ dưỡng ở Quy Nhơn vào tuần sau.)
  • She is going to work in a new company next month. (Cô ấy sẽ làm việc ở công ty mới vào tháng sau.)

Dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của hiện tại.

Ví dụ:

  • Hey Anna! Look! It’s going to rain very soon.( Này Anna nhìn kìa! Trời sắp mưa rồi.)
  • The sky is clearing, I think the weather is going to be nice this morning. (Trời đang sáng dần rồi, tớ nghĩ là thời tiết sáng nay sẽ đẹp đấy.)
  • Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen kìa! Trời sắp mưa rồi.)
  • Are you going to cook lunch? I have seen a lot of food on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa trưa à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều thức ăn ở trên bàn.)

Kể về một dự định có trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Khi đó to be sẽ được chia ở thì quá khứ.

Ví dụ:

  • We were going to go for a picnic but there were some problems.(Chúng tôi đã định đi dã ngoại nhưng rồi lại có một số vấn đề.)
  • We were going to visit Da Lat by airplane but then we decided to go to Da Nang by train.(Chúng tôi định sẽ đi du lịch Đà Lạt bằng máy bay nhưng rồi chúng tôi lại quyết định đi Đà Nẵng bằng tàu hỏa.)
  • I was going to study at a public university but finally I chose a private university. (Tôi đã định học tại một trường đại học công lập nhưng cuối cùng tôi lại chọn một trường đại học tư thục.)

Dấu hiệu của thì tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần là các trạng từ chỉ thời gian giống như dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn, nhưng ngoài ra nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

  • in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:

- I am going to visit my grandparents in Paris tomorrow. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm ông bà tôi ở Paris. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

- She is going to invite her friends to join the party at home this next week. I see she has just bought a lot of meat and vegetables. (Cô ấy sẽ mời bạn bè đến dự tiệc tại nhà vào tuần sau. Tôi vừa thấy cô ấy mua rất nhiều thịt và rau củ.)

- He is going to start a new job in one week. He has received mail from the company.

- There are some dark clouds. It is going to rain. (Có vài đám mây đen kìa. Trời sắp mưa rồi.)

So sánh thì tương đơn và tương lai gần

Dù cả "be going to + verb" và "will" đều diễn tả các hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng chúng lại có những sự khác biệt rõ rệt. Hãy cùng tìm hiểu những điểm khác biệt giữa hai cấu trúc này dưới đây.

Dấu hiệu 1

  • Tương lai gần: To be going to + V diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai và được lên kế hoạch từ trước đó.
  • Tương lai đơn: Will diễn tả hành động xảy ra ở tương lai nhưng chưa chắc chắn, thường được quyết định ngay thời điểm nói. 

Ví dụ: 

  • I’m going to graduate from university this spring. (Tôi sẽ tốt nghiệp đại học vào mùa xuân năm nay.)
  • I’ll go there with you. (Tôi sẽ đi tới đó cùng bạn.)
  • She is going to go on a vacation in June. (Cô ấy sẽ đi nghỉ vào tháng 6.)
  • She will go to the park in this afternoon. (Cô ấy sẽ tới công viên vào chiều nay.)
  • He is going to finish the final exam next week. (Anh ấy sẽ kết thúc kì thi cuối vào tuần sau.)
  • He will come to London next month. ( Anh ấy sẽ tới London vào tháng sau.)

Dấu hiệu 2

  • Tương lai gần: To be going to + V nói về các dự đoán dựa trên quan sát, có thông tin cụ thể và dấu hiệu rõ ràng.
  • Tương lai đơn: Will diễn tả các dự đoán dựa vào ý nghĩ chủ quan của người nói.

Ví dụ:

  • The sun is shining, it’s going to be sunny today. (Mặt trời đang chói nắng kìa, hôm nay sẽ là một ngày nắng.)
  • She’ll be a beautiful girl when she grows up. (Cô bé sẽ là một cô gái xinh đẹp khi lớn lên.)
  • The sky is clearing up. Tomorrow is going to be sunny. (Bầu trời thật quang đãng. Mai sẽ là một ngày nắng.)
  • It will rain heavily tomorrow. (Ngày mai trời sẽ mưa to.)
  • My father is going to come home after a business trip tomorrow. He has called for my mother and said like that. (Ngày mai bố tôi sẽ về nhà sau chuyến đi công tác. Ông ấy vừa gọi điện cho mẹ tôi và nói như vậy.)
  • My brother will buy me a doll for my birthday. (Anh trai tôi sẽ mua cho tôi búp bê vào ngày sinh nhật của tôi.)

Bài tập thì tương lai gần có đáp án

Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc cho thích hợp để hoàn thành câu

1. Quan (turn) ______ 21 next July. (be)

2. Where are you at? I (be)_____ there in no time! 

3. It’s freezing cold outside. I (bring)  ____ my jacket! 

4. Are you going to the supermarket? I (give/you/a lift) ____.

5. My parents (visit) _____ my sister next Friday.

6. I ___________ (take) some photos this weekend.

7. They ___________ (order) some hamburgers and fried potatoes for dinner.

8. We ___________ (not play) basketball tomorrow.

9. Brad  ___________ (get) a summer job.

10. ___________ (you / phone) me tonight?

11. Annie ___________ (not buy) a new dress for the party.

12. ___________ (John / start) university next year?

13. I ___________ (study) tonight.

14. She _________ (come) to her grandfather’s house in the countryside at the weekend.

15. We ________ (go) camping next week.

16. I __________ (have) my hair cut this afternoon because it’s too long.

17. She _________ (buy) a new house next week because she has had enough money.

18. Our grandparents _________ (visit) our house this weekend. They have just informed us.

19. My father ___________ (play) tennis in 10 minutes because he has just worn sports clothes.

20. My mother __________ (go) out because she is making up her face thoroughly.

21. They __________ (sell) their old house because they have just bought a new apartment.

Bài 2: Dùng từ gợi ý và cấu trúc “be going to” để hoàn thành các câu sau.

1. Jane/John/go/date/tonight

2. We/solve/the problem/as soon as possible.

3. My class/go/picnic/center park.

4. My brother/I/do the washing.

5. When/he/visit/Ha Noi.

6. Where / we / eat tonight / ?

7. What / he / do tomorrow / ?

8. What / I / eat for lunch / ?

9. Who / carry these bags / ?

10. What time / you / call for me / ?

11. When / you / give him the graduation present / ?

12. Where / Laura / sleep / ?

Bài 3: Chọn đáp án đúng

1. I (have)___________ a good time tonight.

A. is going to have    

B. are going to have     

C. am going to have

D. have

 

2. Janet (help)___________ me.

A. is going to help     

B. are going to help     

C. am going to help

D. helps

 

3. (he/ drive)__________ the car?

A. Is he going to drive     

B. Am he going to drive    

C. Are he going to drive

D. Does he drive

 

4. We (stay)__________ at home tonight.

A. are going to stay     

B. am going to stay     

C. is going to stay

D. stay

 

5. (you/ play)__________ tennis with Jenny?

A. Am you going to play    

B. Is you going to play    

C. Are you going to play

D. Do you play

 

6. A: Are you busy this evening?

B: No, Not at all. I _______________ do anything.

A. am not going to

B. will

C. am going to

D. don’t

 

7. A: Are you _______________ go out of the town this weekend?

B: Yes, I am. I am going to visit my sister and my brother.

A. will

B. going to

C. like

D. don’t

 

8. A: _________ you going to watch the soccer match tomorrow.

B: No, I am not. I ______________ be out of town.

A. Do / am going to

B. Will / will

C. Are / don’t

D. Are / am going to

 

9. A: Would you like to come over tomorrow?

B: I’d like to, but I am going to ___________ for my English exam.

A. studying

B. studied

C. study

D. studies

 

10. A: I _______ have a party at my place on Tuesday. Would you like ______?

B: I’d like to. Thank you for inviting me.

A. am going to / to come

B. will / coming

C. am going to / coming

D. will / to come

 

11. A: Are you going to join Kevin’s birthday party?

B: __________________. I am going to visit my aunt and my uncle.

A. Yes, I can

B. No, I don’t

C. Yes, I will

D. No, I am not

 

12. Would you like to join my tea party? I am sure you ________ have big fun.

A. will going to

B. are going to

C. going to

D. go to

 

13. A: Our school is organizing a tennis competition on Friday afternoon. It is _________ in the Sports Center. Would you like to join? 

B: It would be great.

A. will be

B. be

C. going to be

D. will going to be

 

14. We are _____ have a barbecue with friends on Saturday. Would you like to join us?

A. going to

B. will

C. don’t

D. not

 

15. A: What a nice day! Do you want to go for a walk with me? 

B: Sorry, but ________________.

A. I will be there on time

B. I am not going to do 

C. I will come with you

D. I am going to help my mother do the household chores

Đáp án

Bài 1:

1. is going to turn

2. will be

3. am going to bring

4. will give you a lift

5. are going to visit

6. am going to take

7. are going to order

8. aren’t going to play

9. is going to get

10. Are you going to phone

11. isn’t going to buy

12. Is John going to start

13. am not going to study

 14. is going to come 

 15. are going camping

 16. am going to have 

 17. is going to buy 

18. are going to visit 

19. are going to play

 20. is going out 

are going to sell 

 

Bài 2:

1. Jane and John are going to go on a date tomorrow. (Jane và John sẽ hẹn hò vào ngày mai.)

2. We are going to solve this problem as soon as possible. (Chúng tôi sẽ giải quyết vấn đề này nhanh nhất có thể.)

3. My class is going to go for a picnic in the center park. (Lớp của tôi sẽ đi dã ngoại ở công viên.)

4. My brother and I are going to do the washing. (Anh tôi và tôi sẽ rửa bát đĩa.)

5. When is he going to visit Ha Noi? (Khi nào anh ấy sẽ tới thăm Hà Nội?)

6. Where are we going to eat tonight? (Tối mai chúng ta sẽ ăn ở đâu?)

7. What is he going to do tomorrow? ( Ngày mai anh ấy sẽ làm gì?)

8. What am I going to eat for lunch? (Tôi sẽ ăn gì cho bữa trưa đây?)

9. Who is going to carry these bags? (Ai là người sẽ cầm những chiếc túi này?)

10. What time are you going to call for me? (Bạn sẽ gọi cho tôi vào lúc mấy giờ?)

11. When are you going to give him the graduation present? (Khi nào thì bạn sẽ tặng quà tốt nghiệp cho anh ấy?)

12. Where is Laura going to sleep? (Laura sẽ ngủ ở đâu?)

 

Bài 3:

1. C

2. A

3. A

4. A

5. C

6. A

7. B

8. D

9. C

10. A

11. D

12. B

13. C

14. A

15. D

LIT Academy đã tổng hợp đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập thực hành về thì tương lai gần (To be going to) trong tiếng Anh, kèm theo đáp án. Chỉ cần nắm chắc công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần, kết hợp với việc luyện tập qua các bài tập, bạn sẽ có thể sử dụng thành thạo. Chúc bạn học tốt!

Bài Viết Mới Nhất

Bài Viết Liên Quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *